QUI TRÌNH XÁC ĐỊNH NỒNG ĐỘ KHÁNG SINH TỐI THIỂU ỨC CHẾ VI KHUẨN (MIC)
1. Phạm vi áp dụng:
- Kỹ thuật xác định nồng độ ức chế tối thiểu vi khuẩn có thể áp dụng cho các phòng thí nghiệm vi sinh trong các bệnh viện tuyến tỉnh, bện viện khu vực, bện viện tuyến trung ương, các viện vệ sinh dịch tễ và các cơ sở nghiên cứu.
- Phương pháp chuẩn thức được áp dụng nhằm xác định nồng độ kháng sinh nhỏ nhất ức chế được sự phát triển của vi khuẩn giúp cho các thầy thuốc lựa chọn và tính toán liều kháng sinh cho bệnh nhân.
- Sử dụng để giám sát dịch tễ học nhằm đánh giá về tình hình kháng thuốc của vi khuẩn qua đó sẽ đưa ra các biện pháp nhằm khống chế và ngăn chặn sự lây lan của vi khuẩn kháng thuốc trong bệnh viện và cộng đồng.
2. Tiêu chuẩn trích dẫn:
Sử dụng các qui trình trong sách chuyên khảo tại Việt Nam và các qui trình chuẩn thức hiện đang áp dụng trên thế giới về thử nghiệm tính nhậy cảm kháng sinh (Clinical and Laboratory Standard Institute; CLSI, 2010).
3. Giải thích từ ngữ:
- MIC (Minimum Inhibitory Concentration)
|
: Nồng độ ức chế tối thiểu
|
- I (Intermediate)
|
: Trung gian
|
- R (Resistant)
|
: Kháng
|
- S (Susceptible)
|
: Nhạy cảm
|
4. Nguyên lý: Các chủng vi khuẩn thử nghiệm được nuôi cấy trên các đĩa thạch Meuller-hinton có nồng độ kháng sinh khác nhau. Nồng độ kháng sinh tối thiểu có tác dụng ức chế vi khuẩn được xác định khi mật độ khuẩn lạc £ 3 khuẩn lạc.
5. Giới hạn tham chiếu: Phương pháp này không áp dụng để thử nghiệm xác định nồng độ kháng sinh tối thiểu ức chế vi khuẩn với các vi khuẩn kỵ khí do những vi khuẩn này phát triển chậm và nghèo trên thạch Mueller-hinton.
6. Phương pháp xác định:
6.1. Loại mẫu:Các chủng vi khuẩn gây bệnh phân lập được từ các bệnh phẩm lâm sàng, trong các vụ dịch và ở trong môi trường ngoại cảnh.
6.2. Thiết bị, dụng cụ:
- Tủ lạnh.
- Tủ ấm 370C.
- Máy trộn Voltex.
- Cân phân tích.
- Đèn cồn.
- Thùng khử trùng.
- Pipet định mức các cỡ 100, 200 và 1000µl.
- Que cấy vi khuẩn.
- Bộ cấy phiên bản 32 đầu mỗi đầu chứa 1µl.
- Khay inox 32 giếng.
- Hộp lồng nhựa đáy phẳng có đường kính 90mm.
- Ống nghiệm 10ml.
- Bình cầu 500ml.
- Pipét 1ml, 5ml, 10ml các loại.
- Đầu côn các loại.
6.3. Hoá chất, thuốc thử:
6.3.1. Thạch Mueller-Hinton: Sử dụng thạch Mueller-Hinton bột đã được kiểm định chất lượng hiện đang được bán rộng rãi trên thị trường.
6.3.2. Kháng sinh bột: Các loại kháng sinh bột dùng cho các phòng thí nghiệm.
6.3.3. Dung dịch đệm PBS:
Thành phần:
NaCl
|
: 8g
|
KCl
|
: 0,2g
|
Na2HPO4.2H2O
|
: 1.44g
|
KH2PO4
|
: 0,2g
|
Nước cất 2 lần
|
: 1000ml
|
Hòa tan các chất trong nước cất, kiểm tra pH và chỉnh pH = 7.4.
Hấp tiệt trùng 1210C/15 phút.
Để trong chai vặn kín để tránh bay hơi và để ở nhiệt độ phòng và sử dụng trong vòng 6 tháng.
6.3.4. Nước muối sinh lý
NaCl
|
: 8,5g
|
Nước cất 2 lần
|
: 1000 ml
|
Hòa tan NaCl trong nước cất 2 lần.
Hấp tiệt trùng 1210C/15 phút.
Để trong chai vặn kín để tránh bay hơi và để ở nhiệt độ phòng và sử dụng trong vòng 6 tháng.
6.3.5. Độ đục chuẩn (McFarland): Độ đục chuẩn 0,5 McFarland phải được chuẩn bị và kiểm định chất lượng trước khi làm thử nghiệm tính nhạy cảm kháng sinh. Nếu độ đục chuẩn được hàn kín để chống bay hơi và bảo quản trong bóng tối thì có thể sử dụng trong vòng 6 tháng. Độ đục chuẩn McFarland được sử dụng để điều chỉnh độ đục của huyền dịch nuôi cấy vi khuẩn cho thử nghiệm tính nhạy cảm kháng sinh.
· Độ đục chuẩn 0,5 Mcfarland hiện nay rất sẵn có trên thị trường. Hoặc có thể tự chuẩn bị bằng cách trộn:
- Dung dịch BaCl2 1%:
|
0,5ml
|
- Dung dịch H2SO4 1%:
|
99,5 ml
|
· Chia vào các tube thủy tinh và hàn kín để tránh bay hơi, các ống đục chuẩn này có thể giữ trong vòng 6 tháng trong bóng tối nhiệt ở độ phòng.
· Lắc đều trước khi sử dụng để làm tan các hạt BaSO4 kết tủa trong tube.
· Kiểm tra độ chính xác của độ đục chuẩn 0,5 Mcfaland.
- Đo bằng máy đo độ đục bước sóng 625nm: OD = 0,08-0,1.
- Hoặc sử dụng chủng chuẩn E. coli ATCC 15922: điều chỉnh huyền dịch vi khuẩn giống với độ đục chuẩn, chuẩn bị các độ pha loãng 10 lần của huyền dịch, xác định số lượng vi khuẩn bằng phương pháp đếm trên đĩa thạch. Huyền dịch vi khuẩn có cùng độ đục với độ đục chuẩn 0,5 phải có số lượng vi khuẩn là 108vk/ml.
6.3.6. Chủng chuẩn quốc tế (ATCC)
- Escherichia coli ATCC 25922
- Escherichia coli ATCC 35218
- Giữ các chủng chuẩn ở -700C trong môi trường canh thang có chứa 10% glycerol trong vòng 3 năm. Trước khi sử dụng cấy và kiểm tra lại các đặc tính sinh hóa của chủng chuẩn. Các chủng chuẩn có thể được giữ trong các ống thạch nghiêng ở nhiệt độ 2-80C trong vòng 2 tuần.
6.4. Lấy mẫu, bảo quản mẫu và vận chuyển mẫu
- Các chủng vi khuẩn sau phân lập, trước khi thử nghiệm được bảo quản trong thạch mềm, hoặc thạch nghiêng.
- Khi vận chuyển, các chủng vi khuẩn phải được bảo quản trong các ống giữ chủng có nắp xoáy và đóng gói như hình 1 và vận chuyển về phòng thí nghiệm.
Hình 1: Cách đóng gói các mẫu bệnh phẩm
6.5. Các bước tiến hành
6.5.1. Chuẩn bị các dung dịch kháng sinh
- Pha dung dịch kháng sinh đậm đặc (dung dịch mẹ):
- Dựa vào hoạt lực của kháng sinh (ghi trên nhãn lọ) để tính nồng độ dung dịch mẹ cần pha. Khối lượng kháng sinh có hoạt lực a% cần để pha 10ml dung dịch mẹ nồng độ 5120 µg/ml được tính theo công thức:
- Kháng sinh bột phải pha với dung môi thích hợp (xem phụ lục 1). Cho một lượng dung môi vừa đủ để hòa tan hoàn kháng sinh, bồi phụ đủ thể tích bằng dung môi hoà tan.
- Từ dung dịch mẹ, pha dung dịch gốc cần dùng bằng đệm PBS.
- Từ dung dịch gốc pha loãng ½ đến nồng độ thấp nhất cần dùng.
Hình 2: Cách pha bậc 2 các đậm độ kháng sinh từ dung dịch kháng sinh gốc
- Dung dịch mẹ sau khi pha có thể chia nhỏ ra các tube, bảo quản ở -200C. Khi cần lấy ra làm tan băng và dùng trong ngày, lượng thừa sẽ bỏ đi.
- Các ống chứa dung dịch kháng sinh cần dùng được bảo quản ở 40C và dùng trong ngày.
6.5.2. Chuẩn bị các đĩa thạch kháng sinh
· Thạch Mueller-Hinton được chuẩn bị theo các bước sau đây:
- Cân thạch một cách chính xác theo hướng dẫn của từng hãng sản xuất và hòa tan vào môi trường nước cất.
- Đun sôi để hoà tan hoàn toàn thạch.
- Kiểm tra pH và chỉnh pH = 7.2 – 7.4.
- Hấp tiệt trùng 1200C/15phút, để nguội môi trường tới 500C.
- Cho vào bình tam giác (loại 50ml vô trùng) 18ml thạch và 2ml dung dịch kháng sinh cần dùng. Lắc đều và đổ ra đĩa. Vì phải chuẩn bị nhiều đĩa thạch chứa kháng sinh nồng độ khác nhau, nên có thể dùng 1 bình tam giác và đổ từ nồng độ thấp đến nồng độ cao.
- Dùng ngay các đĩa thạch trong ngày, nếu chưa dùng ngay thì gói kín và bảo quản ở trong tủ lạnh (2-80C) trong vòng 2 tuần.
- Khi sử dụng, nếu mặt thạch ướt thì phơi khô mặt các đĩa thạch trong tủ ấm (35-370C) khoảng 15-30 phút. Không mở nắp đĩa thạch khi phơi để tránh bị nhiễm. Đánh dấu phía trên và phía dưới đĩa thạch để tránh nhầm lẫn số thứ tự chủng khi đọc kết quả.
- Mỗi lần làm MIC cần ít nhất 2 đĩa môi trường MH không có kháng sinh để làm chứng dương.
· Kiểm định chất lượng của mỗi lô thạch:
- Sử dụng chủng chuẩn E. coli ATCC 25922.
- pH của môi trường phải nằm trong khoảng 7,2-7,4. Nếu nằm ngoài khoảng này thì không được điều chỉnh pH bằng acid hoặc kiềm mà phải bỏ đi và chuẩn bị lại lô môi trường khác.
6.5.3. Chuẩn bị chủng vi khuẩn & Pha hỗn dịch vi khuẩn
- Mỗi chủng vi khuẩn trước khi làmthử nghiệm cần được cấy vào môi trường thạch không có chất ức chế (thạch dinh dưỡng, thạch máu hoặc thạch não tim), để tạo ra các khuẩn lạc thuần riêng rẽ.
- Ủ các đĩa thạch qua đêm ở 370C. Dùng que cấy vô trùng lấy 1 khuẩn lạc hòa tan vào 2 ml nước muối sinh lý vô trùng và trộn đều bằng máy trộn Vortex.
- Độ đục của huyền dịch vi khuẩn sẽ được so sánh với độ đục chuẩn 0,5 McFarland dưới nền giấy trắng có kẻ các vạch đen. Lưu ý, cần phải trộn đều ống đục chuẩn trước khi dùng.
- Nếu huyền dịch vi khuẩn không có cùng độ đục với độ đục chuẩn 0,5 McFarland, có thể điều chỉnh độ đục bằng cách cho thêm nước muối sinh lý hoặc cho thêm vi khuẩn.
- Pha loãng 100 lần huyền dịch có độ đục tương đương độ đục McFaland bằng cách lấy 20µl huyền dịch này cho vào 2ml nước muối sinh lý để được huyền dịch nồng độ 106 vi khuẩn /ml.
- Ngoài ra có thể chuẩn bị huyền dịch vi khuẩn bằng cách lấy 1 khuẩn lạc từ đĩa thạch nuôi cấy qua đêm cho vào môi trường (canh thang Mueller-Hinton, canh thang não tim, hoặc canh thang trypton soy). Ủ ở 370C cho tới khi vi khuẩn mọc đục, sau đó điều chỉnh để có được độ đục huyền dịch vi khuẩn phù hợp cho thử nghiệm.
- Lưu ý: luôn luôn phải làm song song thử nghiệm với các chủng chuẩn Quốc tế để kiểm tra chất lượng của qui trình.
6.5.4. Tiến hành
- Hút 0.5ml huyền dịch vi khuẩn nồng độ 106 vi khuẩn /ml cho vào mỗi giếng của khay inox 32 giếng theo sơ đồ số của các chủng.
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
26
|
27
|
28
|
29
|
30
|
chủng chuẩn 1
|
chủng chuẩn 2
|
- Dùng bộ cấy phiên bản 32 đầu (mỗi đầu chứa 1µl) chấm vào giếng, sau đó đặt nhẹ nhàng (không để chân đinh ấn sâu vào thạch), chính xác (chỉ đặt 1 lần, không di chuyển) lên đĩa thạch MH không có kháng sinh. Tiếp tục chấm và đặt lên các đĩa thạch đã có sẵn kháng sinh từ nồng độ thấp đến nồng độ cao. Cuối cùng trước khi kết thúc, chấm vào đĩa thạch MH không có kháng sinh một lần nữa để làm chứng.
Lưu ý: Hướng trên dưới của đĩa thạch được đánh dấu trước khi chấm để tránh nhầm lẫn số thứ tự chủng khi đọc kết quả.
- Để các đĩa thạch ở nhiệt độ phòng trong 30 phút cho khô.
- Lộn ngược các đĩa và ủ ấm ở 370C trong vòng 18-20 giờ.
6.5.5. Đọc và phân tích kết quả
- Trước tiên đọc kết quả ở các đĩa thạch chứng không có kháng sinh để kiểm tra sự thuần khiết của chủng và đảm bảo chủng không bị chết trước khi tiến hành thử nghiệm. Nếu các chủng đảm bảo mọc tốt và thuần khiết cả trước và sau thử nghiệm thí mới tiếp tục đọc kết quả của chủng chuẩn và chủng thử nghiệm.
- Đọc kết quả của các chủng chuẩn Quốc tế trước, so sánh kết quả MIC của các chủng chuẩn với bảng phụ lục 2, nếu những kết quả này nằm trong giới hạn, sai số cho phép là một bậc nhỏ hơn hoặc một bậc lớn hơn, điều đó nói lên rằng các điều kiện của thí nghiệm đã đạt được chuẩn thức: pH, nồng độ kháng sinh, nhiệt độ, dinh dưỡng của môi trường, mật độ của vi khuẩn… Như vậy có thể tiếp tục đọc kết quả ở những chủng thử nghiệm. Nếu không đạt được như trên, bắt buộc phải làm lại thí nghiệm, đồng thời phải kiểm tra lại các điều kiện của thí nghiệm sao cho đúng chuẩn thức.
- Đọc kết quả, lần lượt đọc từ đĩa thạch có nồng độ kháng sinh thấp nhất. Nồng độ MIC được xác định ở đĩa môi trường mà ở đó các vi khuẩn bị ức chế phát triển, nên mật độ vi khuẩn giảm hẳn chỉ còn 1-3 khuẩn lạc mọc.
- Kết quả MIC của các chủng với mỗi kháng sinh được ghi theo bảng mẫu (xem phụ lục) trên một tờ giấy.
- Ở nồng độ thấp nhất, không có vi khuẩn mọc thì kết quả được ghi nhận là: nhỏ hơn hoặc bằng nồng độ đó (≥). Trong trường hợp đến nồng độ cao nhất mà vẫn thấy vi khuẩn mọc thì kết quả được ghi nhận là lớn hơn nồng độ đó (≥).
- Kết quả MIC của các chủng sẽ được so sánh với nồng độ ranh giới kháng (xem phụ lục) để phân biệt thành 3 mức độ nhạy cảm, kháng hay ở mức độ trung gian: nhạy cảm (Susceptible - viết tắt S), trung gian (Intermediate - viết tắt I) hoặc đề kháng (Resistante - viết tắt R).
Sơ đồ 1: Qui trình thử nghiệm tính nhạy cảm kháng sinh bằng kỹ thuật khoanh giấy kháng sinh khuếch tán
6.6. Độ tin cậy
Qui trình Kỹ thuật này được xây dựng dựa trên các thường qui chuẩn thức của Việt Nam và dựa trên qui trình thao tác chuẩn về thử nghiệm tính nhậy cảm kháng sinh của CLSI (Clinical laboratory standard Institute) năm 2010. Qui trình này đã được đánh giá tại phòng thí nghiệm kháng sinh-khoa Vi khuẩn-Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương. Nếu thực hiện qui trình một cách chính xác, sẽ thu được các kết quả mà qua đó có thể dự báo được một cách chắc chắn các kháng sinh có tác dụng trên lâm sàng.
7. Kiểm soát chất lượng:
- Để đảm bảo một cách chính xác của qui trình cần phải kiểm tra chất lượng của từng loạt môi trường sau khi pha và hoạt tính của khoanh giấy kháng sinh bằng các chủng chuẩn quốc tế.
- Các chủng chuẩn quốc tế phải được thử nghiệm song song với các chủng thử nghiệm nhằm đảm bảo sự chính xác của kết quả.
- Tuân thủ một cách chính xác qui trình xét nghiệm.
- Ghi lại đầy đủ nhật ký làm việc sẽ giúp cho chúng ta theo dõi và kiểm soát một cách dễ dàng toàn bộ qui trình thử nghiệm.
8. Các yêu cầu về an toàn: Các cán bộ khi làm thử nghiệm phải tuân thủ đầy đủ nguyên tắc về an toàn khi làm việc với các vi khuẩn gây bệnh.
- Mặc quần áo bảo hộ lao động, đội mũ, đeo găng và mang khẩu trang.
- Không ăn uống hay mang thức ăn vào phòng xé nghiệm.
9. Chất thải phát sinh và phương pháp xử lý: Chất thải của qui trình xét nghiệm phải được cho các túi đựng các chất thải nguy hiểm hoặc cho vào phòng khử trùng và được hấp xấy ở 1210C/15 phút.
10. Tài liệu tham khảo
Phụ lục 1:
Bảng 1. Dung môi và chất hòa tan để chuẩn bị dung dịch kháng sinh [CLSI, 2010]
Kháng sinh
|
Dung môi hòa tan
|
Chất hòa tan
|
Amikacin
|
Nước
|
Amoxicillin
|
Đệm Phosphate, pH 6.0, 0.1 mol/L
|
Đệm Phosphate, pH 6.0, 0.1 mol/L
|
Ampicillin
|
Đệm Phosphate, pH 8.0, 0.1 mol/L
|
Đệm Phosphate, pH 6.0, 0.1 mol/L
|
Azithramycin
|
95% ethanol hoặc axit acetic
|
Môi trường canh thang
|
Azlocillin
|
Nước
|
Aztreonam
|
Saturated solution sodium bicarbonate
|
Nước
|
Besitloxacin
|
Methanol
|
Nước
|
Carbenicillin
|
Nước
|
Cefaclor
|
Nước
|
Cefadroxil
|
Đệm Phosphate, pH 6.0, 0.1 mol/L
|
Nước
|
Cefamandole
|
Nước
|
Cefazolin
|
Đệm Phosphate, pH 6.0, 0.1 mol/L
|
Đệm Phosphate, pH 6.0, 0.1 mol/L
|
Cefdinir
|
Đệm Phosphate, pH 6.0, 0.1 mol/L
|
Nước
|
Cefditoren
|
Đệm Phosphate, pH 6.0, 0.1 mol/L
|
Nước
|
Ceíepime
|
Đệm Phosphate, pH 6.0, 0.1 mol/L
|
Đệm Phosphate, pH 6.0, 0.1 mol/L
|
Cefetamet
|
Đệm Phosphate, pH 6.0, 0.1 mol/L
|
Nước
|
Cefixime
|
Đệm Phosphate, pH 7.0, 0.1 mol/L
|
Đệm Phosphate, pH 7.0, 0.1 mol/L
|
Cefmetazole
|
Nước
|
Cefonicid
|
Nước
|
Cefoperazone
|
Nước
|
Cefotaxime
|
Nước
|
Cefotetan
|
DMSO
|
Nước
|
Ceíoxitin
|
Nước
|
Ceípodoxime
|
0.10% (11.9 mmol/L) dung dịch Natri bicarbonate
|
Nước
|
Cefprozil
|
Nước
|
Ceftaroline
|
0.85% nước muối sinh lý
|
0.85% nước muối sinh lý
|
Ceftazidime
|
Natri carbonated
|
Nước
|
Ceftibuten
|
1/10 voi DMSO
|
Nước
|
Ceftizoxime
|
Nước
|
Ceftobiprale
|
DMSOg thêm axit acetic băng e,i
|
Nước, vortex mạnh
|
Ceftríaxone
|
Nước
|
Cefuroxime
|
Đệm Phosphate, pH 6.0, 0.1 mol/L
|
Đệm Phosphate, pH 6.0, 0.1 mol/L
|
Cephalexin
|
Đệm Phosphate, pH 6.0, 0.1 mol/L
|
Nước
|
Cephalothin
|
Đệm Phosphate, pH 6.0, 0.1 mol/L
|
Nước
|
Cephapirin
|
Đệm Phosphate, pH 6.0, 0.1 mol/L
|
Nước
|
Cephradine
|
Đệm Phosphate, pH 6.0, 0.1 mol/L
|
Nước
|
Chloramphenicol
|
95% ethanol
|
Nước
|
Cinoxacin
|
1/2 thể tích nước, thêm1 mol/L NaOH, nhỏ giọt để hòa tan
|
Nước
|
Ciprofloxacin
|
Nước
|
Clarithromycin
|
Methanole or glacial acetic axite
|
Đệm Phosphate, pH 6.5, 0.1 mol/L
|
Clavulanic axit
|
Đệm Phosphate, pH 6.0, 0.1 mol/L
|
Đệm Phosphate, pH 6.0, 0.1 mol/L
|
Clinatloxacin
|
Nước
|
Clindamycin
|
Nước
|
Colistina
|
Nước
|
Nước
|
Dalbavancin
|
DMSOg
|
DMSO
|
Daptomycin
|
Nước
|
Nước
|
Dirithromycin
|
Axit acetic
|
Nước
|
Doripenem
|
0.85% nước muối sinh lý
|
0.85% nước muối sinh lý
|
Doxycycline
|
Nước
|
Enoxacin
|
1/2 thể tích nước, nhỏ giọt 0.1 mol/L NaOH để hòa tan
|
Nước
|
Ertapenem
|
Đệm phosphate, pH 7.2, 0.01 mol/L
|
Đệm phosphate, pH 7.2, 0.01 mol/L
|
Erythromycin
|
95% ethanol hoặc axit acetic băng
|
Nước
|
Faropenem
|
Nước
|
Nước
|
Fidaxomicin
|
DMSOg
|
Nước
|
Fleroxacin
|
1/2 thể tích nước, nhỏ giọt 0.1 mol/L NaOH để hòa tan
|
Nước
|
Garenoxacin
|
Nước (kết hợp khuấy)
|
Gatitloxacin
|
Nước (kết hợp khuấy)
|
Gemiíloxacin
|
Nước
|
Gentamicin
|
Nước
|
lclaprim
|
DMSOg
|
Nước
|
Imipenem
|
Đệm Phosphate, pH 7.2, 0.01 mol/L
|
Đệm Phosphate, pH 7.2, 0.01 mol/L
|
Kanamycin
|
Nước
|
Levofloxacin
|
1/2 thể tích nước, nhỏ giọt 0.1 mol/L NaOH để hòa tan
|
Nước
|
Linezolid
|
Nước
|
Linopristin-tlopristin
|
DMFl
|
Nước
|
Lomefloxacin
|
Nước
|
Loracarbet
|
Nước
|
Mecillinam
|
Nước
|
Meropenem
|
Nước
|
Methicillin
|
Nước
|
Metronidazole
|
DMSO
|
Nước
|
Mezlocillin
|
Nước
|
Minocycline
|
Nước
|
Moxalactam(diammonium salt)
|
0.04 mol/L HOI (để yên 1.5 đến 2 h)
|
Đệm Phosphate, pH 6.0, 0.1 mol/L
|
Moxiíloxacin
|
Nước
|
Mupirocin
|
Nước
|
Nước
|
Nafcillin
|
Nước
|
Nalidixic axit
|
1/2 thể tích nước, nhỏ giọt 0.1 mol/L NaOH để hòa tan
|
Netilmicin
|
Nước
|
Nitrofurantoinc
|
Đệm Phosphate, pH 8.0, 0.1 mol/L
|
Đệm Phosphate, pH 8.0, 0.1 mol/L
|
Norfloxacin
|
1/2 thể tích nước
|
Nước
|
Ofloxacin
|
1/2 thể tích nước
|
Nước
|
Oritavancin
|
0.002% polysorbate-80 in wateH
|
0.002% polysorbate-80 trong nước
|
Oxacillin
|
Nước
|
Penicillin
|
Nước
|
Piperacillin
|
Nước
|
Polymyxin B
|
Nước
|
Nước
|
Quinupristin-dalfopristin
|
Nước
|
Razupenem
|
Đệm Phosphate, pH 7.2, 0.01 mol/L
|
Đệm Phosphate, pH 7.2, 0.01 mol/L
|
Rifampin
|
Methanole (nồng độ tối đa = 640 μg/mL)
|
Nước (kết hợp khuấy)
|
Sparfloxacin
|
Nước
|
Spectinomycin
|
Nước
|
Streptomycin
|
Nước
|
Sulbactam
|
Nước
|
Sultonamides
|
1/2 thể tích nước nóng và một lượng tối thiểu 2.5 mol/L NaOH để hòa tan
|
Nước
|
Sulopenemk
|
0.01 M đệm phosphate, pH 7.2, vortex để hòa tan
|
0.01 M đệm phosphate, pH 7.2
|
Tazobactam
|
Nước
|
Teicoplanin
|
Nước
|
Nước
|
Telavancin
|
DMSO
|
Nước
|
Telithromycin
|
Axit acetic
|
Nước
|
Tetracycline
|
Nước
|
Ticarcillin
|
Đệm Phosphate , pH 6.0, 0.1 mol/L
|
Đệm Phosphate, pH 6.0, 0.1 mol/L
|
Tigecycline
|
Nước
|
Nước
|
Tobramycin
|
Nước
|
Trimethoprim
|
0.05 mol/L lacticg hoặc axit hydrochlorice, 10% thể tích cuối
|
Nước (có thể cần đun nóng)
|
Trimethoprim (nếu lactate)
|
Nước
|
Trospectomycin
|
Nước
|
Ulifloxacin (prulitloxacin)
|
DMSO
|
Nước
|
Vancomycin
|
Nước
|
Bảng 2. Giới hạn cho phép đối với các chủng chuẩn kiểm tra chất lượng được sử dụng để đảm bảo tính chính xác của các nồng độ ức chế tối thiểu (MICs) (μg/mL) của các chủng dễ nuôi cấy (Sử dụng môi trường Mueller-Hinton đã điều chỉnh cation hoặc môi trường lỏng) không bổ sung máu hoặc các chất dinh dưỡng khác [CLSI, 2010].
Kháng sinh
|
Escherichia
Coli ATCC® 25922
|
Escherichia coli
ATCC® 35218b
|
Amikacin
Amoxicillin-clavulanic axit
Ampicillin
Ampicillin-sulbactam
Azithromycin
Azlocillin
|
0.5-4
2/1-8/4
2-8
2/1-8/4
-
8-32
0.06-0.25
|
-
4/2-16/8
-
8/4-32/16
-
-
-
|
Besifloxacin
Carbenicillin
Cefaclor
Cefamandole
Cefazolin
Cefdinir
Cefditoren
Cefepime
Cefetamet
Cefixime
Cefmetazole
Cefonicid
Cefoperazone
Cefotaxime
Cefotetan
Cefoxitin
Cefpodoxime
Cefprozil
Ceftaroline
Ceftazidime
Ceftibuten
Ceftizoxime
Ceftobiprole
Ceftriaxone
Cefuraxime
Cephalothin
Chloramphenicol
Cinoxacin
Ciprofloxacin
Clarithromycin
|
0.06-0.25
4-16
1-4
0.25-1
1-4
0.12-0.5
0.12-1
0.015-0.12
0.25-1
0.25-1
0.25-1
0.25-1
0.12-0.5
0.03-0.12
0.06-0.25
2-8
0.25-1
1-4
0.03-0.12
0.06-0.5
0.12-0.5
0.03-0.12
0.03-0.12
0.03-0.12
2-8
4-16
2-8
2-8
0.004-0.015
-
0.002-0.015
|
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
|
Dalbavancin
Daptomycin
Dirithromycin
Doripenem
Doxycycline
Enoxacin
Ertapenem
|
-
-
-
0.015-0.06
0.5-2
0.06-0.25
0.004-0.015
-
|
-
-
-
-
-
-
-
-
|
Faropenem
Fidaxomicin
Fleroxacin
Fosfomycin
Garenoxacin
Gatifloxacin
Gemifloxacin
Gentamicinh
|
0.25-1
-
0.03-0.12
0.5-2
0.004-0.03
0.008-0.03
0.004-0.015
0.25-1
0.004-0.03
|
-
-
-
-
-
-
-
-
-
|
Iclaprim
Imipenem
Kanamycin
Levofloxacin
Linezolid
|
1-4
0.06-0.25
1-4
0.008-0.06
-
0.03-0.12
|
-
-
-
-
-
-
|
Loracarbef
Mecillinam
Meropenem
Methicillin
Mezlocillin
Minocycline
Moxalactam
Moxifloxacin
Nafcillin
Nalidixic axit
Netilmicin
Nitrofurantoin
|
0.5-2
0.03-0.251
0.008-0.06
-
2-8
0.25-1
0.12-0.5
0.008-0.06
-
1-4
< 0.5-1
4-16
0.03-0.12
|
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
|
Clindamycin
|
-
0.25-1
|
-
-
|
Ofloxacin
Oritavancin
Oxacillin
Penicillin
Piperacillin
Piperacillin-tazobactam
Polymyxin B
Quinupristin-dalfopristin
Razupenem
Rifampin
Sparfloxacin
Sulfisoxazole
|
0.015-0.12
-
-
-
1-4
1/4-4/4
0.25-2
-
0.06-0.5
4-16
0.004-0.015
8-32
0.015-0.06
|
-
-
-
-
-
0.5/4-2/4
-
-
-
-
-
-
-
|
Teicoplanin
Telavancin
Telithromycin
Tetracycline
Ticarcillin
Ticarcillin-clavulanic axit
Tigecycline
Tobramycin
Trimethoprim
Trimethoprim-sulfamethoxazole
Trospectomycin
Trovafloxacin
Ulifloxacin (prulifloxacin)
|
-
-
-
0.5-2
4-16
4/2-16/2
0.03-0.25
0.25-1
0.5-2
< 0.5/9.5
8-32
0.004-0.015
0.004-0.015
|
-
-
-
-
-
8/2-32/2k
-
-
-
-
-
-
-
|
Vancomycin
|
-
|
-
|
Lưu ý: Các giá trị MIC này thu được ở một số phòng xét nghiệm tham khảo bằng các phương pháp vi pha loãng. Nếu bốn hoặc ít hơn 4 nồng độ được thử nghiệm, việc kiểm soát chất lượng có thể khó khăn hơn.
Tên kháng sinh:
Môi trường:
Nhiệt độ và khí trường:
Số thứ tự
|
Số chủng
|
Kết quả MIC
|
1
2
3
4
|
5
6
7
8
9
10
|
11
12
13
14
15
16
|
17
18
19
20
21
22
|
23
24
25
26
27
28
|
29
30
31 Chủng chuẩn 1
32 Chủng chuẩn 2
|
|