 | Vi sinh vật (micro-organism) bao gồm vi khuẩn và virus, nhưng vi khuẩn có đầy đủ đặc điểm của một vi sinh vật như khả năng tự tổng hợp chất dinh dưỡng để phát triển và nhân lên. Trên thực tế, vi khuẩn là những đơn bào không có màng nhân, thuộc giới ... |
 | Thuật ngữ Diplococcus pneumoniae được sử dụng năm 1926 do các đặc tính của vi khuẩn xuất hiện khi nhuộm Gram mẫu bệnh phẩm đờm của bệnh nhân (cầu khuẩn nối đôi). Năm 1928, những nghiên cứu trên vi khuẩn Pneumococcus gây bệnh viêm phổi ở chuột đã gi ... |
 | Vi khuẩn Neisseria meningitidis (não mô cầu) thuộc giống Neisseria bộ Neisseriaceae, có thể sống cộng sinh ở đường hô hấp trên (mũi-họng) của người một thời gian mà không gây triệu chứng lâm sàng. Nhiễm trùng não mô cầu chỉ xảy ra ở người, bệnh có ... |
 | Streptococcus suis là một loài liên cầu, sống cộng sinh phổ biến ở lợn, là tác nhân gây bệnh ở động vật (lợn là chủ yếu) nhưng cũng là tác nhân gây viêm màng não mủ, nhiễm khuẩn huyết, viêm khớp và viêm nội tâm mạc ở người. Bệnh lưu hành địa phươn ... |
 | Kỹ thuật xác định nồng độ ức chế tối thiểu vi khuẩn có thể áp dụng cho các phòng thí nghiệm vi sinh trong các bệnh viện tuyến tỉnh, bện viện khu vực, bện viện tuyến trung ương, các viện vệ sinh dịch tễ và các cơ sở nghiên cứu. |
 | Kỹ thuật khoanh giấy kháng sinh khuếch tán có thể áp dụng cho tất cả các phòng thí nghiệm vi sinh trong các bệnh viện và cho các trung tâm y tế dự phòng tuyến tỉnh |
 | Vi khuẩn dịch hạch (Yersinia pestis) xếp vào giống Yersinia, họ Enterobacteriaceae là căn nguyên gây bệnh dịch hạch, được A. Yersin phân lập lần đầu tiên ở Hồng Kông năm 1894. |
 | Kỹ thuật ELISA sử dụng kháng thể đặc hiệu để xác định kháng nguyên – tác nhân gây bệnh trong nuôi cấy sớm hoặc trực tiếp trong bệnh phẩm bệnh nhân và ngược lại |
 | Các thành viên của tộc Haemophilus là loại vi khuẩn ký sinh bắt buộc, tạo nên một phần của hệ vi khuẩn bình thường ở người và nhiều loài động vật |
 | |